Hóa Lí căn bản - Phần 4

Hiệp Khách Quậy Vào năm 1886, Eugen Goldstein đã sử dụng một ống phóng điện có cathode khoét lỗ (Hình 1.4). Ông quan sát thấy trong khi tia cathode phát thành dòng ra xa cathode, thì có những tia màu sắc được tạo ra đồng thời đi qua cathode khoét lỗ và gây ra vết... Xin mời đọc tiếp.

TIA ĐIỆN DƯƠNG

Vào năm 1886, Eugen Goldstein đã sử dụng một ống phóng điện có cathode khoét lỗ (Hình 1.4). Ông quan sát thấy trong khi tia cathode phát thành dòng ra xa cathode, thì có những tia màu sắc được tạo ra đồng thời đi qua cathode khoét lỗ và gây ra vết sáng trên thành ống đối diện với anode. Thomson đã nghiên cứu những tia này và chỉ ra rằng chúng gồm những hạt mang điện dương. Ông gọi chúng là tia điện dương.

TIA ĐIỆN DƯƠNG

Hình 1.4 Sự tạo thành tia điện dương

CÁC TÍNH CHẤT CỦA TIA ĐIỆN DƯƠNG

(1)    Chúng truyền đi theo đường thẳng, theo hướng ngược lại với tia cathode.

(2)    Chúng bị lệch hướng bởi điện trường và từ trường theo kiểu cho biết chúng mang điện dương.

(3)    Tỉ số điện tích trên khối lượng (e/m) của các hạt điện dương thay đổi theo bản chất của chất khí bên trong ống phóng điện.

(4)    Chúng có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng electron.

(5)    Chúng gây ra huỳnh quang ở kẽm sulphide.

Tia điện dương được tạo ra như thế nào?

Khi các electron tốc độ cao (tia cathode) va chạm với phân tử chất khí bên trong ống phóng điện, chúng làm bật một hoặc nhiều electron ra khỏi nó, mang lại một ion dương.

Các ion dương này đi qua cathode khoét lỗ và xuất hiện dưới dạng tia điện dương. Khi sự phóng điện xảy ra trong chất khí dưới điện áp cao, các phân tử chất khí bị phân tách thành các nguyên tử và các nguyên tử (ion) dương này tạo nên tia điện dương.

Các kết luận từ nghiên cứu tia điện dương

Từ một nghiên cứu các tính chất của tia điện dương, Thomson và Aston (1913) kết luận rằng một nguyên tử gồm ít nhất hai thành phần:

(a)    các electron; và

(b)   phần còn lại mang điện dương và mang khối lượng nguyên tử.

Hóa Lí Căn Bản - Arun Bahl, B.S. Bahl, G.D. Tuli
Bản dịch của Thuvienvatly.com
Phần tiếp theo >>

Mời đọc thêm